Hướng nhà sinh khí là gì? Cách xác định hướng nhà sinh khí chuẩn nhất
Hướng nhà sinh khí là gì khi các chuyên gia phong thuỷ đều khuyên gia chủ chọn một ngôi nhà hoặc căn hộ theo hướng này. Hướng sinh khí là một trong các hướng rất tốt, mang lại tài lộc và sự bình an cho gia chủ. Nếu bạn cũng cần tìm hiểu chi tiết về hướng nhà sinh khí cũng như xác định hướng nhà sinh khí chuẩn nhất, hãy tham khảo ngay những thông tin hữu ích dưới đây nhé!
Hướng nhà sinh khí là gì?
Sinh khí là một hướng, một cung hoặc một sao mang ý nghĩa cát lợi, là hướng được đánh giá cao nhất trong tám hướng của mỗi người. Sinh khí có ý nghĩa chỉ về sự vật, hiện tượng, trạng thái hanh thông, cát lợi, sở hữu trường khi thuận lợi giúp cho vạn vật cũng như con người được sinh trưởng, phát triển mạnh mẽ, mang tới nguồn vượng khí dồi dào. Mang tới cuộc sống tốt đẹp cho gia chủ cũng như thành viên trong gia đình.
Những khu vực có nhiều sinh khí sẽ nhận được nhiều sự quan tâm, yêu thích của các thầy phong thuỷ cũng như người đầu tư bất động sản vì chúng thường sở hữu nguồn vượng khí lớn của trời đất và có cả long mạch.
Do đó, khi lựa chọn hướng nhà thì bạn nên chọn hướng nhà sinh khí để có thể mang lại may mắn và tài lộc cho gia đình nhé.
Các xác định hướng nhà sinh khí chuẩn nhất bạn nên biết
Với phân tích ở trên thì đây là hướng nhà rất tốt các gia chủ nên chọn. Hướng sinh khí thì gia chủ có thể xác định dựa vào cung, can, chi, mệnh của chủ gia đình. Bắt buộc dựa trên năm sinh âm lịch chứ không phải năm sinh dương lịch.
>> Xác định hướng nhà sinh khí bằng cách tính cung mệnh
Chúng tôi xin được tổng hợp thông qua bảng dưới đây. Tuy nhiên vẫn xin được tóm tắt lại một chút, bạn chỉ cần công 2 chữ số cuối năm sinh của người đó lại với nhau cho đến khi chỉ còn 1 chữ số duy nhất.
– Nếu gia chủ sinh năm 2000 trở đi thì vẫn lấy hai chữ số cuối giản ước cho nhau nhưng phải cộng thêm 1.
– Nếu là nam thì gia chủ làm phép tính, lấy 10 trừ kết quả vừa giản ước được. Nếu là nữ, lấy 5 cộng với kết quả vừa tính được, nếu lớn hơn 10 thì lại tiếp tục tối giản.
Ví dụ:
Nam sinh năm 1996, cộng 2 số cuối của năm sinh được 15, tiếp tục giản ước 1 + 5 = 6. Gia chủ là nam: quái số = 10 – 6 = 4; gia chủ là nữ: 5 + 6 = 11 ⇒ 1 + 1 = 2.
Như vậy, quái số của nam sinh năm 1996 là 4; của nữ sinh năm 1996 là 2.
Qua các bước tính trên, bạn sẽ xác định được quái số và cung mệnh tương ứng của mình. Cụ thể, các quái số ứng với cung mệnh lần lượt là:
(1) Khảm
(2) Khôn
(3) Chấn
(4) Tốn
(5) Càn
(6) Đoài
(7) Cấn
(8) Ly
Trong đó cung Khảm, Ly, Chấn, Tốn thuộc Đông Tứ Mệnh và Đoài, Khôn, Cấn, Càn thuộc Tây Tứ Mệnh.
Năm | Năm âm lịch | Sinh Mệnh | Giải nghĩa | Cung Phi nam | Cung Phi nữ |
1936 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Ly Hoả |
Càn Kim |
>> Cách xác định hướng sinh khí theo hướng
Dưới đây là bảng tổng hợp giúp gia chủ có thể tìm được hướng Sinh Khí theo cung mệnh của mình.
Cung mệnh | Sinh khí | Thiên y | Diên niên | Phục vị | Tuyệt mệnh | Ngũ quỷ | Lục sát | Họa hại |
Càn | Tây | Đông Bắc | Tây Nam | Tây Bắc | Nam | Đông | Bắc | Đông Nam |
Đoài | Tây Bắc | Tây Nam | Đông Bắc | Tây | Đông | Nam | Đông Nam | Bắc |
Cấn | Tây Nam | Tây Bắc | Tây | Đông Bắc | Đông Nam | Bắc | Đông | Nam |
Khôn | Đông Bắc | Tây | Tây Bắc | Tây Nam | Bắc | Đông Nam | Nam | Đông |
Ly | Đông | Đông Nam | Bắc | Nam | Tây Bắc | Tây | Tây Nam | cấn |
Khảm | Đông Nam | Đông | Nam | Bắc | Tây Nam | Đông Bắc | Tây Bắc | Tây |
Tốn | Bắc | Nam | Đông | Đông Nam | Đông Bắc | Tây Nam | Tây | Tây Bắc |
Chấn | Nam | Bắc | Đông Nam | Đông | Tây | Tây Bắc | Đông Bắc | Tây Nam |
Qua bảng trên, có thể thấy hướng sinh khí tương ứng với các cung mệnh như sau:
– Cung Càn sinh khí tại hướng Tây.
– Cung Đoài sinh khí tại hướng Tây Bắc.
– Cung Cấn sinh khí tại hướng Tây Nam.
– Cung Khôn sinh khí tại hướng Đông Bắc.
– Cung Ly sinh khí tại hướng Đông.
– Cung Khảm sinh khí tại hướng Đông Nam.
– Cung Tốn sinh khí tại hướng Bắc.
– Cung Chấn sinh khí tại hướng Nam.
Kết luận:
Hi vọng với những thông tin trên đây sẽ giúp bạn biết được hướng nhà sinh khí là gì, cách chọn hướng nhà sinh khí như thế nào! Chọn được một ngôi nhà hay căn hộ có hướng phù hợp cũng là cách giúp gia đình bạn luôn bình an, may mắn và nhiều tài lộc.
Mộc Nam Dương – đơn vị sản xuất và thi công trọn gói đồ gỗ nội thất, đồng hành cùng những không gian nhà đẹp nhờ mẫu mã đa dạng, chất lượng vượt trội và chi phí phải chăng. Chúng tôi có quy mô nhà xưởng rộng hơn 2000m2 được trang bị đầy đủ máy móc hiện đại, hơn 40 thợ mộc làm việc liên tục mang lại cho khách hàng những sản phẩm như ý, hoàn thiện thi công trong thời gian ngắn nhất.
Nếu quý vị đang có nhu cầu tìm nhà thầu thi công đồ gỗ nội thất đừng ngần ngại liên hệ ngay với Mộc Nam Dương để được tư vấn và báo giá nhanh chóng nhé.